Bảng giá răng Sứ
Trường hợp nào cần bọc răng sứ:
» Người bị mất răng và không đủ điều kiện cấy ghép implant.
» Người bị răng thưa và muốn phục hình răng sứ thẩm mỹ.
» Răng bị vàng do nhiễm thuốc kháng sinh (tetracyline).
» Răng lệch lạc nhẹ.
» Răng bể, vỡ, mẻ, thưa.
» Răng xỉn tối màu
» Răng vàng tẩy trắng răng không lên màu
Ưu điểm của trồng răng sứ:
» Mài đúng quy trình, đúng tỉ lệ, tuyệt đối.
» Màu sắc răng tự nhiên, trắng sáng, không xuống màu theo thời gian.
» Răng được thiết kế riêng cho từng khách hàng, đảm bảo sự tự nhiên ở mọi góc nhìn.
» Thời gian phục hình nhanh chóng.
» Công nghệ bọc răng sứ hiện đại.
» Không gây viêm lợi.
» Không gây hôi miệng.
Bảng giá răng sứ
LOẠI RĂNG | CHI PHÍ |
RĂNG CỐ ĐỊNH | |
Răng sứ kim loại | 800.000đ/Răng (Bảo hành 5 năm) |
Răng sứ Titan (Mỹ) | 1.500.000đ/Răng (Bảo hành 5 năm) |
Răng sứ toàn phần Zirconia | 2.000.000đ/Răng (Bảo hành 10 năm) |
Sứ toàn phần DBio Zirconia | 3.000.000đ (Bảo hành 10 năm) |
Sứ toàn phần Zolid Zirconia | 3.500.000đ (Bảo hành 10 năm) |
Mặt dán sứ Veneer | 4.000.000đ (Bảo hành 10 năm) |
RĂNG THÁO LẮP | |
Răng tháo lắp nhựa Nấu | 200.000đ – 700.000đ/Răng (giảm theo số lượng răng) |
Răng tháo lắp nhựa Dẻo | 500.000đ – 800.000đ/Răng (giảm theo số lượng răng) |
Hàm khung | 600.000đ – 1.000.000đ (Không kể răng) |
Khi đến với nha khoa Xuân Hương chúng tôi, bạn sẽ được đội ngũ y bác sĩ lành nghề và tâm huyết trực tiếp khám và điều trị. Một bác sĩ giỏi không chỉ tạo ra những chiếc răng đẹp, chuẩn xác mà còn phải có một y đức tốt một lương tâm của người thầy thuốc. Chính bác sĩ là người quyết định chiếc răng mài có cần lấy tủy hay không tránh xảy ra biến chứng về sau. Cùng với đó bác sĩ phải biết kết hợp linh hoạt với hệ thống phòng labo uy tín để có được những chiếc răng đẹp và tốt. Quan trọng là răng sứ sẽ được nha khoa bảo hành trong vòng từ 5 – 10 năm cho bạn!